Linh tinh TOP 4 ký hiệu các loại bình chữa cháy phổ biến chuẩn PCCC 2025

Thảo luận trong 'Diễn Đàn Mua Bán' bắt đầu bởi vinasafe, 17/5/25 lúc 16:02.

  1. vinasafe

    vinasafe Member

    Tham gia ngày:
    13/2/25
    Bài viết:
    81
    Được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    6
    Giới tính:
    Nam
    Trong công tác phòng cháy chữa cháy, việc nhận diện nhanh chóng và chính xác dòng bình chữa cháy đóng vai trò then chốt trong xử lý sự cố hiệu quả. Ký hiệu những loại bình chữa cháy chính là công cụ quan trọng giúp người tiêu dùng phân biệt đúng loại bình phải sử dụng trong từng tình huống cụ thể. Với mỗi loại bình chữa cháy, ký hiệu ko chỉ thể hiện thành phần chất chữa cháy mà còn phản ánh dung tích, áp suất, tiêu chuẩn chất lượng và phạm vi ứng dụng.

    Bài viết này sẽ giúp người mua nắm rõ các kiến thức cơ bản và cần thiết nhất về ký hiệu các loại bình chữa cháy hiện tại.

    I. Ký hiệu những mẫu bình chữa cháy là gì
    [​IMG]

    Ký hiệu các mẫu bình chữa cháy

    1. Định nghĩa ký hiệu các loại bình chữa cháy
    Ký hiệu các loại bình chữa cháy là hệ thống những chữ cái, số hiệu và ký tự kỹ thuật được in, khắc hoặc dán trên thân bình hoặc tem nhãn. các ký hiệu này nhằm:

    • Nhận diện nhanh dòng chất chữa cháy được nạp trong bình.
    • Phân biệt dung tích, áp suất làm việc của bình.
    • Thể hiện tiêu chuẩn khoa học cung ứng, kiểm định an toàn.
    Qua ký hiệu, người dùng sở hữu thể ngay lập tức xác định được tính năng và phạm vi ứng dụng của bình chữa cháy, đặc biệt trong những tình huống khẩn cấp hãy xử lý nhanh.

    2. Tầm quan trọng của việc hiểu ký hiệu những mẫu bình chữa cháy trong thực tế dùng
    Theo thống kê của Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, mang đến 25% sự cố chữa cháy ban đầu ko hiệu quả do sử dụng sai loại bình chữa cháy. Việc hiểu đúng ký hiệu những dòng bình chữa cháy sẽ giúp người sử dụng:

    • Xác định nhanh dòng chất chữa cháy phù hợp với đám cháy, tránh tình trạng tiêu dùng sai gây bùng phát cháy lớn hơn.
    • Chọn đúng dung tích bình theo quy mô khu vực nên bảo vệ, đảm bảo hiệu quả chữa cháy cao nhất.
    • Tuân thủ các yêu cầu khoa học về an toàn phòng cháy chữa cháy theo quy định của Việt Nam và quốc tế.
    Việc đọc hiểu ký hiệu bình chữa cháy ko chỉ quan trọng trong môi trường ngôi nhà mà còn mang ý nghĩa sống còn trong những cơ sở cung ứng, văn phòng làm việc, trung tâm dữ liệu, nơi những tiêu chuẩn an toàn được đặt lên hàng đầu.

    3. Những dòng bình chữa cháy phổ biến tại đây
    [​IMG]

    Phương pháp phân biệt những mẫu bình chữa cháy

    Trên thị trường hiện nay, những loại bình chữa cháy được sử dụng phổ biến bao gồm:

    • Bình chữa cháy CO2: dùng khí CO2 nén để dập tắt đám cháy mẫu B (chất lỏng dễ cháy) và đám cháy điện. Bình phù hợp cho văn phòng, phòng server, khu vực có thiết bị điện tử.
    • Bình chữa cháy bột (ABC, BC): dùng bột hóa học để ngăn cản phản ứng cháy. Phù hợp cho đám cháy chất rắn, chất lỏng, khí dễ cháy.
    • Bình chữa cháy foam (bọt khí): Tạo lớp bọt phủ lên bề mặt cháy, ngăn cách thức oxy. Hiệu quả cao với đám cháy chất lỏng như xăng dầu.
    • Bình chữa cháy khí sạch (FM-200, N2, Inergen): tiêu dùng khí trơ hoặc hỗn hợp khí không phá hủy thiết bị điện tử, thường sử dụng trong phòng máy chủ, ngân hàng, trung tâm dữ liệu.
    Mỗi dòng bình đều mang ký hiệu riêng biệt để người dùng dễ dàng nhận diện và chọn lọc đúng lúc cần thiết.

    4. Những thông tin cơ bản trong ký hiệu
    Một ký hiệu phần đông trên bình chữa cháy thường bao gồm các yếu tố sau:

    • Mẫu chất chữa cháy: CO2, bột ABC, bọt foam, khí FM-200.
    • Dung tích hoặc khối lượng chất chữa cháy: Được ghi bằng kg hoặc lít, ví dụ 2kg, 5kg, 8kg.
    • Áp suất vận hành: Được tính bằng bar hoặc MPa, ví dụ 15 MPa.
    • Tiêu chuẩn cung ứng và kiểm định: QCVN, TCVN, ISO, UL, CE.
    Việc kiểm tra hồ hết những thông tin này giúp khách hàng chắc chắn rằng bình chữa cháy mình có đáp ứng các yêu cầu về an toàn và hiệu quả sử dụng.

    II. Ký hiệu từng loại bình chữa cháy phổ biến
    [​IMG]

    ký hiệu các dòng bình chữa cháy

    1. Ký hiệu những loại bình chữa cháy bột (ABC, BC)
    Bình chữa cháy bột hóa học thường sở hữu ký hiệu MFZ đi kèm với số:

    • MFZ4: Bình bột chữa cháy dung tích 4kg.
    • MFZ8: Bình bột chữa cháy dung tích 8kg.
    Chữ MFZ thể hiện bình bột đa năng, mang thể chữa cháy dòng A (chất rắn), B (chất lỏng) và C (khí cháy). Số đi kèm chỉ dung tích bột trong bình, tác động trực tiếp đến khả năng dập tắt đám cháy.

    2. Ký hiệu những mẫu bình chữa cháy CO2
    Bình chữa cháy CO2 thường sở hữu ký hiệu bắt đầu bằng chữ MT, theo sau là số chỉ dung tích:

    • MT2: Bình CO2 dung tích 2kg.
    • MT3: Bình CO2 dung tích 3kg.
    • MT5: Bình CO2 dung tích 5kg.
    Ký hiệu này giúp người tiêu dùng nhanh chóng phân biệt dung tích bình và tuyển lựa phù hợp với diện tích nên bảo vệ. Ví dụ, bình MT2 phù hợp cho phòng nhỏ dưới 20m², trong lúc bình MT5 thích hợp cho văn phòng rộng hoặc khu vực kỹ thuật.

    [​IMG]

    Ký hiệu bình chữa cháy CO2

    3. Ký hiệu những loại bình chữa cháy foam (bọt khí)
    Bình foam chữa cháy, chuyên sử dụng cho chất lỏng dễ cháy, mang ký hiệu MFTZ, ví dụ:

    • MFTZ4: Bình foam chữa cháy dung tích 4 lít.
    Ký hiệu này cho biết bình chứa dung dịch tạo bọt, mang khả năng bí quyết ly đám cháy với oxy hiệu quả, đặc biệt hữu ích trong kho xăng dầu, gia đình máy hóa chất.

    4. Ký hiệu những dòng bình chữa cháy khí sạch (FM-200, N2, Inergen)
    Các mẫu bình chữa cháy khí sạch không để lại cặn và không gây hư hại thiết bị điện tử. Ký hiệu phổ biến bao gồm:

    • FM-200: Chất chữa cháy khí sạch HFC-227ea, dùng cho phòng server, trung tâm dữ liệu.
    • N2: Bình chứa khí Nitơ, thường tiêu dùng cho các kho lưu trữ.
    • Inergen: Hỗn hợp khí trơ, sử dụng cho hệ thống chữa cháy tự động.
    Việc phân biệt ký hiệu này đặc biệt quan trọng trong những cơ sở kỹ thuật cao, nơi mà yêu cầu chữa cháy mà ko tác động tới thiết bị là ưu tiên bậc nhất.

    III. Ý nghĩa thực tiễn của việc hiểu ký hiệu những loại bình chữa cháy

    [​IMG]

    Các ký hiệu các dòng bình chữa cháy

    1. Giúp chọn lọc bình đúng với nhu cầu
    Việc hiểu rõ ký hiệu những mẫu bình chữa cháy cho phép quý khách chọn lọc đúng mẫu chất chữa cháy và dung tích phù hợp với từng khu vực cần bảo vệ.
    Ví dụ, theo khuyến nghị của Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ:

    • Đối với khu vực dưới 50m² như cái nhà ở, văn phòng nhỏ, phải dùng bình CO2 2kg hoặc bình bột MFZ4.
    • Đối với gia đình kho từ 100m² trở lên hoặc khu vực lưu trữ hóa chất, nên sử dụng bình CO2 5kg, bình bột MFZ8 hoặc hệ thống chữa cháy khí sạch FM-200.
    Việc chọn đúng loại bình và dung tích không chỉ giúp tối ưu khả năng dập tắt đám cháy nhanh chóng mà còn tiết kiệm tầm giá trang bị thiết bị phòng cháy.

    2. Đảm bảo hiệu quả chữa cháy và an toàn
    Hiểu đúng ký hiệu giúp người dùng:

    • Tránh nhầm lẫn dòng chất chữa cháy: tiêu dùng bình bột cho đám cháy điện có thể gây thiệt hại cho thiết bị, trong khi bình CO2 mới phù hợp.
    • Đảm bảo đúng quy trình vận hành: Biết rõ dung tích và áp suất làm việc giúp người dùng chuẩn bị thao tác đúng cách thức, tránh nguy cơ hư hỏng thiết bị hoặc tai nạn.
    Theo thống kê năm 2023 của Trung tâm Kiểm định An toàn Việt Nam, có hơn 17% sự cố chữa cháy thất bại ban đầu bắt nguồn từ việc dùng sai loại bình chữa cháy. Đây là nguyên nhân việc hiểu và áp dụng đúng ký hiệu trở nên vô cùng hãy thiết trong công tác phòng cháy.

    Thông tin liên hệ tư vấn ký hiệu những loại bình chữa cháy

    Quý khách đang cần tìm kiếm bình chữa cháy CO2 chất lượng, an toàn, giá hợp lý? Đừng chần chừ, hãy liên hệ ngay với VinaSafe để được tư vấn và trang bị những thiết bị phòng cháy chữa cháy rẻ nhất.
     
Nếu chưa có nick trên 6giay.vn thì dùng nick facebook bình luận nhé
  • Chia sẻ trang này