Trong bối cảnh kinh tế thị trường ngày càng minh bạch, việc thẩm định giá trở thành nhu cầu thiết yếu của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và cơ quan quản lý. Một trong những khái niệm quan trọng là tài sản thẩm định giá. Vậy, tài sản nào được dùng để thẩm định giá theo pháp luật? Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ. Tài sản thẩm định giá là gì? Theo khoản 17 Điều 4 Luật Giá 2023, tài sản thẩm định giá bao gồm: Tài sản hữu hình (bất động sản, máy móc, thiết bị…). Hàng hóa. Dịch vụ. Những tài sản này được cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu định giá theo nhu cầu, hoặc thuộc trường hợp pháp luật bắt buộc phải thẩm định giá. Thẩm định giá là quá trình tư vấn, xác định giá trị của tài sản tại một thời điểm, địa điểm cụ thể, phục vụ mục đích nhất định, được thực hiện bởi doanh nghiệp thẩm định giá hoặc hội đồng thẩm định giá, tuân thủ Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam. Thẩm định viên có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ tài sản không? Câu trả lời là có. Điều 47 Luật Giá 2023 quy định thẩm định viên về giá có các quyền: Ký báo cáo, chứng thư thẩm định giá trong phạm vi chuyên môn. Đưa ra ý kiến độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ. Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản thẩm định giá và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện công việc. Từ chối thẩm định nếu hồ sơ không đầy đủ, không đáng tin cậy hoặc ngoài phạm vi hành nghề. Tham gia tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá trong và ngoài nước. Như vậy, thẩm định viên có quyền yêu cầu hồ sơ, tài liệu nhưng không chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin do khách hàng cung cấp. Nghĩa vụ của thẩm định viên về giá Ngoài quyền lợi, thẩm định viên còn phải tuân thủ nghĩa vụ, bao gồm: Tuân thủ Luật Giá và các quy định pháp luật liên quan. Bảo đảm tính độc lập, khách quan, chính xác, trung thực trong quá trình thẩm định. Chịu trách nhiệm về kết quả chuyên môn, báo cáo và chứng thư đã phát hành. Giải trình báo cáo thẩm định giá với khách hàng, bên thứ ba hoặc cơ quan nhà nước khi có yêu cầu. Thường xuyên cập nhật kiến thức, tham gia các chương trình bồi dưỡng chuyên môn. Lập và lưu trữ hồ sơ thẩm định giá đúng quy định. Thẩm định viên không được làm gì? Khoản 4 Điều 7 Luật Giá 2023 quy định rõ những hành vi thẩm định viên bị nghiêm cấm, gồm: Cung cấp thông tin sai sự thật về năng lực, kinh nghiệm của bản thân hoặc doanh nghiệp thẩm định giá. Giả mạo, cho thuê, cho mượn hoặc sử dụng trái phép thẻ thẩm định viên. Lập báo cáo, chứng thư thẩm định giá với tư cách cá nhân. Ký báo cáo ngoài phạm vi chuyên môn hoặc khi không đủ điều kiện hành nghề. Thẩm định giá cho các bên có liên quan nhằm tránh xung đột lợi ích. Lập khống báo cáo, hồ sơ liên quan đến hoạt động thẩm định giá. Thông đồng, móc nối, hối lộ hoặc thỏa thuận sai lệch giá trị tài sản để trục lợi. Kết luận Tóm lại, tài sản thẩm định giá có thể là tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ theo yêu cầu hoặc theo quy định pháp luật. Thẩm định viên được quyền yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ tài sản nhưng phải tuân thủ nghiêm ngặt nghĩa vụ nghề nghiệp và tuyệt đối không thực hiện những hành vi bị cấm. Việc hiểu rõ khái niệm, quyền hạn và giới hạn này giúp cả khách hàng lẫn thẩm định viên phối hợp hiệu quả, nâng cao tính minh bạch, khách quan trong hoạt động thẩm định giá. Rate this post Bài viết Tài sản thẩm định giá là gì? Quy định mới nhất theo Luật Giá 2025 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày . Continue reading...