Linh tinh Công dụng của máy xét nghiệm nước tiểu 10 thông số là gì?

Discussion in 'Diễn Đàn Mua Bán' started by DatViet, Jul 9, 2025 at 4:33 PM.

  1. DatViet

    DatViet Member

    Joined:
    Sep 5, 2023
    Messages:
    169
    Likes Received:
    0
    Trophy Points:
    16
    Gender:
    Male
    Occupation:
    sales
    Máy nước tiểu 10 thông số là thiết bị được nhiều phòng khám, bệnh viện tìm kiếm nhằm phục vụ cho công tác chẩn đoán nhanh và chính xác các bất thường trong nước tiểu của người bệnh. Nếu bạn đang quan tâm đến dòng máy này, bài viết sau của Đất Việt Medical sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng và cách hoạt động của máy nước tiểu 10 thông số.

    Máy nước tiểu 10 thông số là gì?

    Máy nước tiểu 10 thông số là thiết bị phân tích sử dụng que thử chuyên dụng để phân tích các thành phần trong nước tiểu. Thiết bị này thường được sử dụng trong xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu – một xét nghiệm cơ bản trong chẩn đoán bệnh, khám sức khỏe tổng quát hiện nay. Tổng phân tích nước tiểu giúp đánh giá màu sắc, độ trong, tỷ trọng, pH và sự hiện diện của các chất như protein, glucose, ketone, bạch cầu… Qua đó, bác sĩ có thể phát hiện sớm nhiều bệnh lý liên quan đến thận, gan, đường tiết niệu và các rối loạn chuyển hóa trong cơ thể.

    [​IMG]

    10 thông số xét nghiệm nước tiểu phổ biến của máy

    Sau đây là 10 thông số mà máy xét nghiệm nước tiểu 10 thông số có thể cung cấp:

    Glucose (GLU): Giúp phát hiện lượng đường trong nước tiểu để sàng lọc nguy cơ đái tháo đường, rối loạn dung nạp glucose hoặc các bệnh lý về ống thận;

    Bilirubin (BIL): Sắc tố mật cho thấy dấu hiệu bất thường về chức năng gan hoặc tắc nghẽn đường mật khi hiện diện trong nước tiểu với nồng độ cao;

    Ketone (KET): Sản phẩm chuyển hóa chất béo, tăng trong nước tiểu khi cơ thể bị thiếu carbohydrate, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường, phụ nữ mang thai hoặc người nhịn ăn lâu ngày;

    Tỷ trọng nước tiểu (SG): Phản ánh khả năng cô đặc của thận, chỉ số này thay đổi trong các bệnh như suy thận, mất nước, đái tháo đường, hoặc dùng thuốc lợi tiểu;

    Hồng cầu niệu (BLD): Chỉ số giúp phát hiện có máu trong nước tiểu, liên quan đến các bệnh lý như nhiễm trùng tiểu, sỏi niệu, viêm cầu thận hoặc chấn thương đường tiết niệu;

    Độ pH nước tiểu: Thể hiện môi trường acid – kiềm của nước tiểu, giá trị thay đổi theo chế độ ăn hoặc các bệnh lý như nhiễm trùng, toan hóa máu hoặc nhiễm kiềm chuyển hóa;

    Protein (PRO): Cho biết tình trạng rò rỉ protein qua thận, thường gặp ở bệnh lý cầu thận, đái tháo đường, tăng huyết áp hoặc các bệnh lý thận mạn tính;

    Urobilinogen (UBG): Giúp tầm soát các bệnh lý gan mật như viêm gan, xơ gan hoặc ứ mật, chỉ số tăng khi có hiện tượng tăng hủy tế bào hồng cầu hoặc giảm đào thải qua gan;

    Nitrite (NIT): Dấu hiệu cho thấy sự hiện diện của vi khuẩn gây nhiễm trùng tiểu, thường gặp trong các trường hợp viêm bàng quang, viêm thận hoặc viêm niệu đạo;
    Bạch cầu (LEU): Phát hiện tế bào bạch cầu trong nước tiểu, giúp xác định có viêm hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu, đặc biệt khi phối hợp với NIT và BLD.

    Xem thêm: https://datvietmedical.com/may-nuoc...-cong-dung-va-nguyen-ly-hoat-dong-nid586.html
     
Nếu chưa có nick trên 6giay.vn thì dùng nick facebook bình luận nhé
  • Share This Page